Đề tài cấp ĐHQGHN
Trang chủ   >  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ  >   Chương trình, dự án, đề tài  >   Đề tài cấp ĐHQGHN
Danh sách các đề tài năm 2015 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

TT

Tên đề tài/ Mã số

Chủ nhiệm/ Đơn vị

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

1.

QG.15.01

Một số tính chất tô pô của hệ động lực

TS. Lê Huy Tiễn, Trường ĐHKHTN

1. Chứng minh phiên bản suy rộng của định lý Perron:

-  Tính hyperbolic, tính co giãn, tính bóng, tính ổn định cấu trúc tương đương với nhau;

- Tập các hệ  có tính ổn định tô-pô, tính tách tích phân có liên hệ gần gũi với tập các hệ có tính khả qui, tính chính

2. Công bố 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI/Scopus; 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành VNU

3. Đào tạo 02 thạc sỹ.

1/2015-1/2017

2.

QG.15.02

Phát triển gói lệnh tính toán trên hệ đại số máy tính Sage trong lý thuyết toán tử Steenrod và đường cong elliptic

TS. Phó Đức Tài, Trường ĐHKHTN

1. Phần mềm tính toán viết trên SAGE cho phép thực hiện các tính toán liên quan đến cấu trúc mô đun trên đại số Steenrod và đường cong eliptic.

2. Công bố 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI; 01 báo cáo hội nghị quốc tế.

3. Đào tạo 02 thạc sĩ.

1/2015-1/2017

3.

QG.15.03

Hệ động lực rừng với điều kiện biên hỗn hợp

TS. Lê Huy Chuẩn, Trường ĐHKHTN

1. Sự tồn tại nghiệm toàn cục của mô hình hệ động lực rừng với điều kiện biên hỗn hợp;

2. Các tính chất của nghiệm: dáng điệu tiệm cận của nghiệm, tính ổn định của nghiệm;

3. Công bố 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI; 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành VNU. 

4. Hướng dẫn 02 cao học và 02 cử nhân (chương trình Toán tiên tiến). 

1/2015-1/2017

4.

QG.15.04

Các mô hình xác suất phân tích ngữ nghĩa ẩn trong các tập dữ liệu lớn.

TS. Lê Hồng Phương, Trường ĐHKHTN

1.  Bản mô tả các phương pháp suy diễn xác suất, ưu nhược điểm của các phương pháp (đã có, mới);

2. Hệ thống hỏi đáp thử nghiệm cho tiếng Việt, gồm đầy đủ các mô-đun thiết yếu như phân tích câu hỏi, truy vấn cơ sở dữ liệu, tìm kiếm và xếp hạng câu trả lời (phần mềm độc lập, cài đặt, chạy thử trên máy tính).

3. Công bố 01 bài báo đăng tạp chí quốc tế ISI; 01  báo cáo đăng kỷ yếu hội nghị quốc tế; 01 bài báo đăng chuyên san CNTT&TT, Tạp chí KH ĐHQGHN.

3. Hỗ trợ đào tạo 02 NCS; Đào tạo 03 thạc sĩ.

1/2015-1/2017

5.

QG.15.05

Nghiên cứu đa hình di truyền gen COX-1 và COX-2 trên ADN ty thể liên quan đến bệnh nhân ung thư đại trực tràng ở Việt Nam

ThS. Phạm Thị Bích, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình kỹ thuật phân tích đa hình hoặc sự thay đổi biểu hiện gen COX-1 và COX-2;

2. Dẫn liệu liên quan giữa đa hình gen COX-1 và COX-2 với ung thư đại trực tràng; Dẫn liệu chỉ rõ, chính xác vị trí biến đổi, loại biến đổi và mối liên quan giữa những biến đổi tìm được với các đặc điểm bệnh học lâm sàng của bệnh;

3. Công bố 02 bài báo đăng tạp chí chuyên ngành trong nước.

4. Hỗ trợ  đào tạo 01 NCS.

1/2015-1/2017

6.

QG.15.06

Nghiên cứu xây dựng bộ số liệu mưa trên lưới cho Việt Nam sử dụng sản phẩm vệ tinh GSMaP và quan trắc tại trạm; ứng dụng đánh giá sự biến đổi các đặc trưng mưa cho khu vực miền Trung

TS. Ngô Đức Thành, Trường ĐHKHTN

1. Bộ số liệu mưa trên lưới xây dựng từ nguồn số liệu trạm cho Việt Nam;

2. Bộ số liệu mưa trên lưới xây dựng từ nguồn số liệu mưa vệ tinh GSMaP và số liệu tại trạm;

3. Các đặc trưng về sự biến đổi mưa trong khu vực miền Trung;

4. Công bố 02 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước; 01 bài hội thảo quốc tế;

5. Đào tạo 01 thạc sĩ, 01 cử nhân.

1/2015-1/2017

7.

QG.15.07

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên đất ngập nước nội địa ở phía Tây tỉnh Quảng Ninh

 

 

PGS.TS. Nguyễn Xuân Cự, Trường ĐHKHTN

1. Hiện trạng (đặc điểm đa dạng sinh học; diện tích phần đất ngập nước; đặc trưng sinh kế;…) vùng đất ngập nước nội địa phía Tây tỉnh Quảng Ninh;

2. Giải pháp sử dụng hợp lý hệ thống các hồ theo mô hình;

3. Bản đồ số về phân loại đất ngập nước nội địa phía Tây tỉnh Quảng Ninh, tỷ lệ 1/10.000;

4. Bản đồ số về quy hoạch sử dụng đất ngập nước nội địa phía Tây tỉnh Quảng Ninh, tỷ lệ 1/10.000;

5. Tài liệu bổ sung kiến thức về quản lý đất ngập nước trong đào tạo chuyên ngành Khoa học đất và Khoa học Môi trường;

6. 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS; 02 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước.

7. Đào tạo 01 thạc sỹ và hỗ trợ đào tạo 01 NCS.

1/2015-1/2017

8.

QG.15.08

Khảo sát, đánh giá tiềm năng năng lượng gió và mặt trời vùng bờ Việt Nam

PGS.TS. Hoàng Xuân Cơ, Trường ĐHKHTN

1. Bản đồ phân bố tổng năng lượng gió ở độ cao 10m cho vùng bờ biển (đất và biển ven bờ) của Việt Nam tỷ lệ 1/106;

2. Bản đồ phân bố tổng năng lượng gió ở độ cao 80 m cho phần lãnh thổ ven bờ của Việt Nam tỷ lệ 1/106;

3. Bản đồ phân bố tổng năng lượng mặt trời cho phần lãnh thổ ven bờ của Việt Nam tỷ lệ 1/106;

4. Công bố 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS; 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước .

3. Đào tạo 01 thạc sỹ, 01 cử nhân.

1/2015-1/2017

9.

QG.15.09

Nghiên cứu một số mô hình Vật lý thống kê bằng phương pháp Monte-Carlo trên hệ thống tính toán không đồng nhất sử dụng GPGPU hiệu năng cao

 

TS. Nguyễn Hoàng Oanh,

Trường ĐHKHTN

1. Kết quả khoa học:

- Tối ưu hóa thuật toán mô phỏng Monte Carlo sử dụng GPGPU nghiên cứu các bài toán Vật lý thống kê;

- Cải tiến thuật toán tạo số giả ngẫu nhiên song song phù hợp cấu trúc của GPU;

- Đánh giá được hiệu năng, độ tin cậy của việc sử dụng hệ thống tính toán không đồng nhất CPU/GPGPU với phương pháp mô phỏng số Monte Carlo.

2. Sản phẩm khoa học:

- 01 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS;

- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước (hoặc báo cáo toàn văn tại hội nghị).

3. Sản phẩm đào tạo:

- Đào tạo 01 thạc sỹ, 01 cử nhân nhiệm vụ chiến lược.

1/2015-1/2017

10.

QG.15.10

Nghiên cứu ô nhiễm một số kim loại nặng trong không khí tại thành phố Hà Nội bằng phương pháp phân tích PIXE

 

ThS. Nguyễn Thế Nghĩa, Trường ĐHKHTN

1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí (ô nhiễm kim loại nặng) khu vực nội thành Hà Nội;

2. Quy trình phân tích ô nhiễm kim loại nặng trong không khí tại thành phố Hà Nội (khu vực nội thành);

3. Bộ số liệu về ô nhiễm kim loại nặng trong không khí trong thành phố Hà Nội.

4. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS.

1/2015-1/2017

11.

QG.15.11

Nghiên cứu hệ thống đo đạc, đánh giá và cảnh báo ô nhiễm môi trường nước ở thành phố lớn và các khu công nghiệp

 

TS. Phạm Văn Thành, Trường ĐHKHTN

1. 01 hệ đo thông số môi trường nước và một số loại sensor có khả năng đo được nhiệt độ của nước 00C đến 600C; pH từ 0 đến 14 pH; tổng lượng chất rắn hòa tan TDS trong khoảng 0 đến 2000 ppm (mg/L); độ đục của nước trong khoảng 1,0 đến 99,9 NTU;

2. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước / tuyển tập hội nghị khoa học chuyên ngành quốc gia;

3. Đào tạo 01 thạc sĩ, 02 cử nhân.

1/2015-1/2017

12.

QG.15.12

Nghiên cứu khả năng hoạt động của anten siêu cao tần dựa trên vật liệu có cấu trúc meta

 

TS. Đặng Thị Thanh Thủy,

Trường ĐHKHTN

1. Mô hình hóa anten siêu cao tần có bề mặt cấu trúc vật liệu meta, hoạt động trong một số dải tần;

2. 10 mẫu anten sử dụng vật liệu meta: Dải tần 12-18 GHz

Hệ số khuếch đại > 3tBi

Hệ số phản xạ lối vào < -15 dB

Hướng tính > 600

3. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế không thuộc ISI/Scopus; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước / bài báo đăng kỷ yếu hội nghị quốc tế;

5. Đào tạo 01 thạc sĩ, 01 cử nhân.

1/2015-1/2017

13.

QG.15.13

Nghiên cứu tổng hợp vật liệu polyme chức năng định hướng ứng dụng làm sơn chống cho tàu thuyền

TS. Nguyễn Minh Ngọc, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình chế tạo sơn chống hà từ polyme chức năng không chứa thiếc;

2. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

3. Đào tạo 01 thạc sĩ.

1/2015-1/2017

14.

QG.15.14

Nghiên cứu đặc tính điện hóa của Atrovastatin,  Fenofibrat và quy trình xác định chúng trong mẫu dược phẩm và mẫu huyết tương

 

TS. Nguyễn Thị Kim Thường, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình xác định Atorvastatin và Fenofibrat trong mẫu dược phẩm. Quy trình phân tích đạt giới hạn định lượng trong khoảng từ 0,01÷ 0,02 µg.ml-1;

2. Quy trình xác định Atrovastatin và Fenofibrat trong mẫu huyết tương. Quy trình phân tích đạt giới hạn định lượng trong khoảng 0,01 ÷ 0,02µg.ml-1;

3. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

6. Đào tạo 02 cử nhân; 01 thạc sĩ.

1/2015-1/2017

15.

QG.15.15

Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích một số chất ma túy nhóm ATS trong mẫu bị bắt giữ và mẫu nước tiểu, hướng tới áp dụng cho các phòng thí nghiệm phân tích ma túy địa phương của Việt Nam

 

TS. Nguyễn Thị Ánh Hường, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình phân tích một số chất ma túy nhóm ATS (MA; MDA; MDMA; MDEA) thường sử dụng ở Việt Nam trong mẫu bị bắt giữ và mẫu nước tiểu bằng bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc CE-C4D). Quy trình phân tích đạt giới hạn định lượng cỡ 100-200 ng/ml, được kiểm chứng và cho kết quả phù hợp với các phương pháp truyền thống như LC-MS hoặc GC-MS;

2. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI/Scopus; 01 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước;

3. Đào tạo 01 thạc sĩ và 02 cử nhân.

1/2015-1/2017

16.

QG.15.16

Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng xúc tác kim loại trên chất mang làm xúc tác tổng hợp g-valerolactone từ biomass sử dụng axit formic làm nguồn cung cấp hydro

 

TS. Phạm Anh Sơn, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình chế tạo xúc tác kim loại Ru, Pt, Pd, Au trên các chất mang oxit kim loại và silica.

2. 02g xúc tác mỗi loại, kích thước hạt kim loại trên chất mạng đạt kích thước nanomet (10-30 nm);

3. Quy trình hidro hóa axit levulinic thành gamma-valerolactone trên hệ xúc tác kim loại, sử dụng axit formic làm nguồn hidro thay thế. Hiệu suất chuyển hóa thành GVL đạt được 80% từ LA và 40% từ các đường glucose, fructose;

4. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế SCI; 02 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước.

5. Đào tạo 02 thạc sĩ.

1/2015-1/2017

17.

QG.15.17

Tổng hợp và đặc trưng một số bazơ Schiff chứa nhân pyren để làm sensơ huỳnh quang xác định ion kim loại nặng

TS. Nguyễn Minh Hải, Trường ĐHKHTN

1. Quy trình tổng hợp phối tử bazo Schiff hai càng chứa nhân pyren và các phức chất kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 của nó;

2. Quy trình nhận biết các ion kim loại hóa trị 2 trong dung dịch bằng phối tử chứa nhân pyren dạng (NN) và (NS).

3. 3g phối tử bazo Schiff hai càng chứa nhân pyren dạng (NN) và (NS) tinh khiết 98%; 01g phức chất của phối tử bazo Schiff hai càng chứa nhân pyren với ion kim loại hóa trị hai Ni2+; Cu2+; Zn2+; Cd2+; Hg2+ tinh khiết 98%; Cấu trúc tia X của các phức chất R1<10%; R2<20%;

4. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế SCI; 02 bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nước.

5. Đào tạo 01 thạc sĩ và 02 cử nhân.

1/2015-1/2017

18.

QG.15.18

Nghiên cứu xây dựng bộ sinh phẩm phát hiện một số đột biến gây bệnh Beta Thalassemia sử dụng kỹ thuật lai điểm ngược (Reverse Dot Blot)

 

PGS.TS. Võ Thị Thương Lan, Trường ĐHKHTN

- 01 bộ sinh phẩm lai ngược thử nghiệm ở qui mô phòng thí nghiệm (50 mẫu) để phát hiện đồng thời 05 đột biến chủ yếu gây bệnh thalassemia (cho phép phát hiện tín hiệu lai rõ nét tương đương kít nhập ngoại);

- 01 giải pháp hữu ích về quy trình tạo bộ sinh phẩm (được cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận đơn);

- 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI;

- 02 bài báo đăng trên tạp chí trong nước;

3. Sản phẩm đào tạo:

- Đào tạo 01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.

1/2015-1/2017

19.

QG.15.19

Nghiên cứu tính đa dạng và xây dựng cơ sở dữ liệu siêu âm của họ Dơi lá mũi (Chiroptera : Rhinolophidae) ở Việt Nam.

 

ThS. Hoàng Trung Thành,

Trường ĐHKHTN

1. Bộ mẫu tiêu chuẩn các loài dơi lá mũi ở Việt Nam, bao gồm cả lô mẫu chuẩn của những taxon mới cho khoa học;

2. Bộ dữ liệu cơ bản về siêu âm của dơi lá mũi ở Việt Nam;

3. Công bố 01 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI; 02 bài báo trên tạp chuyên ngành trong nước;

4. Đào tạo 01 cử nhân và góp phần đạo 01 NCS.

1/2015-1/2017

 Ban Khoa học công nghệ
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :