1.1. Giới thiệu về Trường Đại học Công nghệ và Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐHCN thuộc ĐHQGHN được thành lập theo Quyết định số 92/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ. Đề án thành lập Trường ĐHCN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và bước đầu xác định thành lập bốn khoa CNTT, Điện tử Viễn thông, Vật lý Kỹ thuật và Công nghệ Nanô, Cơ học Kỹ thuật và Tự động hóa. Phiên họp đầu tiên của Hội đồng Khoa học & Đào tạo Trường ĐHCN ngày 03 tháng 02 năm 2005 đã xác định bốn lĩnh vực khoa học công nghệ định hướng của Trường ĐHCN là CNTT và Truyền thông, Điện tử và Tự động hóa, Khoa học và Công nghệ Nanô và Công nghệ Sinh học Phân tử, trong đó lấy CNTT và Truyền thông làm trung tâm để phát triển các ngành khác.
Khoa CNTT thuộc trường ĐHCN là một trong 7 khoa CNTT trong cả nước được Nhà nước đầu tư trọng điểm từ năm 1997. Khoa có một đội ngũ cán bộ giảng dạy CNTT gồm 50 GV chính nhiệm và một số lượng tương đương cán bộ hợp đồng và cán bộ tạo nguồn. Một số lượng lớn GV đã và đang học tập, nghiên cứu ở các nước phát triển, có khả năng giảng dạy chuyên môn theo các chương trình đạt chuẩn quốc tế. Hằng năm Khoa tuyển sinh khoảng 300 SV và từ năm 2006 Khoa đã tăng qui mô hệ đào tạo chất lượng cao lên 120 SV. Điểm thi đầu vào của Khoa CNTT luôn luôn đứng hàng đầu trong các ngành Khoa học Tự nhiên và Công nghệ của cả nước. Nhiều SV sau khi tốt nghiệp tại Khoa đã được nhận học bổng và học SĐH tại các nước phát triển. Trong những năm qua, Khoa đã tích cực xây dựng và thực hiện nhiều Đề án đổi mới phương pháp giảng dạy và từng bước nâng cao được chất lượng dạy và học. Trong khuôn khổ hợp tác với ĐH Liên hợp quốc, Khoa cũng đã cử nhiều lượt cán bộ đi khảo sát chương trình và giáo trình của các ĐH tiên tiến trên thế giới.
Qua hơn 15 năm hoạt động, Khoa CNTT đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong đào tạo và nghiên cứu. Chương trình đào tạo của Khoa đã được cập nhật nhiều lần, tham khảo theo khung chương trình của tổ chức ACM đề xuất. Khoa cũng được đầu tư về kinh phí, cơ sở vật chất để nâng cao chất lượng đào tạo. Hiện tại, Khoa đang đào tạo cử nhân CNTT chất lượng cao với số lượng xấp xỉ 25% trên tổng số SV. Chương trình đào tạo về CNTT của Khoa đã được kiểm định bởi tổ chức kiểm định của mạng lưới các trường ĐH Đông Nam Á (AUN) năm 2009. Tuy nhiên, trình độ phát triển của Khoa CNTT vẫn còn khoảng cách so với các Khoa CNTT của các trường ĐH có uy tín trong khu vực và trên thế giới. Do đó, việc xây dựng một ngành và chuyên ngành của Khoa đạt trình độ Quốc tế là rất cần thiết, tạo tiền đề phát triển Khoa và Trường đạt trình độ Quốc tế.
Tính đến năm 2008, Khoa CNTT có 17 GV có trình độ TS tham gia ĐATP, trong đó có 8 GV có thể giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh, 9 GV đã được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, PPGD, KTĐG, NCKH ở nước ngoài. 06 CBQL (bao gồm Ban chủ nhiệm Khoa và chuyên viên chuyên trách) tham gia ĐATP có kinh nghiệm quản lý, điều hành tại Khoa,nhưng chưa được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về quản trị ĐH tiên tiến trong cũng như ngoài nước. Như vậy, để phát triển ngành KHMT sớm đạt trình độ quốc tế, cần thiết phải tăng cường và phát triển cả về số lượng cũng như chất lượng đội ngũ GV và CBQL.
Trong 3 năm gần đây, Khoa CNTT đã thực hiện được 08 đề tài NCKH các cấp, tổ chức được 03 hội thảo, hội nghị khoa học; có 01 công trình áp dụng vào thực tiễn; 13 bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước; 16 bài báo đang trên các tạp chí chuyên ngành ở nước ngoài; 05 sách tham khảo được phát hành và50 báo cáo NCKH của SV; 01 công trình được ứng dụng thực tiễn.
Về cơ sở vật chất, Khoa CNTT đang sử dụng 04 phòng học được trang bị và dùng chung với một số chương trình khác của Trường. Ngoài ra, hệ thống các phòng máy tính, thư viện Khoa dùng chung với các chương trình khác của Trường và các cơ sở dùng chung của ĐHQGHN.
Về hợp tác quốc tế, Khoa đã xây dựng được 2 nhóm nghiên cứu quốc tế mạnh, tổ chức được 03 hội thảo quốc tế và thiết lập được quan hệ hợp tác với một số đối tác quốc tế và khu vực.
1.2. Giới thiệu về ngành Khoa học máy tính
Nhóm ngành KHMT được đào tạo tại khoa CNTT từ ngày mới thành lập (2/1995), trong đó ngành KHMT là ngành đào tạo và nghiên cứu nòng cột, chủ đạo của lĩnh vực CNTT. Từ rất nhiều năm trước đây, các trường ĐH có uy tín trên thế giới đã đào tạo ngành, chuyên ngành KHMT. Trong nước, các khoa CNTT cũng đều có Bộ môn KHMT, đảm nhận giảng dạy các môn học chuyên sâu thuộc ngành,chuyên ngành này. Khoa CNTT thuộc trường ĐHCN luôn coi KHMT là một ngành, chuyên ngành cho phép khai thác tốt nền tảng khoa học cơ bản mạnh của ĐHQGHN để nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến thế giới.
Ngoài ra, tại Khoa CNTT thuộc trường ĐHCN, ngành KHMT hội tụ rất nhiều nhà khoa học đầu ngành về CNTT với nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu. Các GV của ngành đã chủ trì nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và cấp ĐHQGHN; đồng thời đã tham gia phát triển nhiều sản phẩm CNTT được các giải thưởng cao và được ứng dụng rộng rãi.
1.3. Giới thiệu về trường đối tác
Ở bậc cử nhân, trường ĐH được lựa chọn làm đối tác là ĐH Tổng hợp New South Wales (UNSW), Australia. Đây là một trong 5 trường ĐH hàng đầu về công nghệ của Australia (thống kê năm 2006) và đứng trong danh sách 100 trường ĐH hàng đầu trên thế giới. UNSW không chỉ trong nhóm đứng đầu về nghiên cứu KHMT mà đồng thời là một ĐH có mối liên hệ mật thiết với các doanh nghiệp công nghệ [Phụ lục 1.1].
Ở bậc thạc sĩ, Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến Nhật Bản (JAIST), Nhật Bản, được lựa chọn là đối tác đào tạo. JAIST là một trong 2 cơ sở nghiên cứu ở Nhật Bản chỉ đào tạo bậc SĐH, đứng trong 5 cơ sở đào tạo và nghiên cứu về khoa học thông tin (KHTT) tốt nhất của Nhật Bản. Chương trình thạc sĩ KHTT (thuật ngữ phổ biến tại Nhật Bản, tương đương với KHMT trong các trường ĐH tại các nước khác) của JAIST nhằm mục đích cung cấp cho HV kiến thức nền tảng vững chắc và tương đối đồng đều về chuyên ngành, trên cơ sở đó đi sâu vào nghiên cứu theo một hướng cụ thể, làm tiền đề cho nghiên cứu chuyên sâu ở bậc tiến sĩ. Trường ĐHCN và JAIST đã có các mối quan hệ gắn bó về nghiên cứu và đào tạo, nhiều cán bộ giảng dạy ngành, chuyên ngành KHMT được đào tạo ở JAIST [Phụ lục 1.2].
1.4. Sự cần thiết của việc thực hiện Đề án thành phần
Mục tiêu chiến lược của ĐHQGHN đến năm 2020 là phấn đấu trở thành ĐH định hướng nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực ngang tầm các ĐH tiên tiến trong khu vực Châu Á, trong đó có một số lĩnh vực và ngành, chuyên ngành đạt trình độ quốc tế, góp phần phát triển nền kinh tế tri thức và đưa nước ta cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.Trong nền kinh tế cạnh tranh về tri thức hiện nay, vấn đề nguồn nhân lực chất lượng cao quyết định sự thành bại của mỗi quốc gia, tổ chức hoặc công ty. Việt Nam đang tiến hành hội nhập với kinh tế thế giới, vì vậy nhiều doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là các doanh nghiệp về CNTT và truyền thông, đã đầu tư trực tiếp vào nước ta. Để nhân lực Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn, làm việc tốt trong các công ty nước ngoài thì hệ thống đào tạo nguồn nhân lực phải đảm bảo tính tương thích với các tiêu chuẩn, chuẩn mực trong khu vực và quốc tế.
Trong bối cảnh như vậy, phát triển ngành, chuyên ngành KHMT đạt trình độ quốc tế, phù hợp với điều kiện trong nước, nhằm bổ sung nguồn nhân lực trình độ cao cho ngành KHMT là cần thiết và cấp bách, góp phần làm tăng hiệu quả hội nhập kinh tế và thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
1.5. Các lợi ích mong đợi Đề án thành phần mang lại đối với người học
(i) Được phát triển các kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm, được trang bị các kiến thức KHMT hiện đại, cập nhật và mang tính thực tiễn cao, đủ năng lực làm việc trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập quốc tế;
(ii) Được tăng cường tiếng Anh từ năm thứ nhất để có thể học được các môn chuyên môn bằng tiếng Anh trong suốt khóa học, bảo đảm đủ tiếng Anh làm việc và nghiên cứu độc lập khi tốt nghiệp;
(iii) Được học tập theo chương trình đào tạo tiên tiến,PPGD hiện đại, tham gia các đề tài NCKH thực hiệnbởi các GV giỏi có trình từ TS trở lên;
(iv) Được học tập và nghiên cứu trong điều kiện CSVC, trang thiết bị, hệ thống giáo trình, tài liệu tham khảo, các dịch vụ hỗ trợ… tiệm cận với tiêu chuẩn quốc tế.
Khung chương trình đào tạo cử nhân Khoa học Máy tính
TT
|
Mã môn học
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Môn học tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
(không tính các môn học từ 12 đến 17)
|
39/39
|
|
|
|
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
|
2
|
21
|
5
|
4
|
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
|
3
|
32
|
8
|
5
|
PHI1004
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
20
|
8
|
2
|
PHI1005
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
35
|
7
|
3
|
POL1001
|
5
|
INT1003
|
Tin học cơ sở I
|
2
|
10
|
20
|
|
|
6
|
INT1006
|
Tin học cơ sở IV
|
3
|
20
|
23
|
2
|
INT1003
|
7
|
FLF1105
|
Tiếng Anh A1
|
4
|
16
|
40
|
5
|
|
8
|
FLF1106
|
Tiếng Anh A2
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1105
|
9
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1106
|
10
|
FLF1108
|
Tiếng Anh B2
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1107
|
11
|
FLF1109
|
Tiếng Anh C1
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1108
|
12
|
PES1001
|
Giáo dục thể chất 1
|
2
|
2
|
26
|
2
|
|
13
|
PES1002
|
Giáo dục thể chất 2
|
2
|
2
|
26
|
2
|
PES1001
|
14
|
CME1001
|
Giáo dục quốc phòng+an ninh 1
|
2
|
14
|
12
|
4
|
|
15
|
CME1002
|
Giáo dục quốc phòng+an ninh 2
|
2
|
18
|
12
|
|
CME1001
|
16
|
CME1003
|
Giáo dục quốc phòng+an ninh 3
|
3
|
21
|
18
|
6
|
|
17
|
CSS1001
|
Kỹ năng mềm
|
3
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (chọn 4 tín chỉ trong các môn sau)
|
4/8
|
|
|
|
|
18
|
PHI1051
|
Logic học đại cương
|
2
|
26
|
|
4
|
PHI1004
|
19
|
PSY1050
|
Tâm lý học đại cương
|
2
|
26
|
|
4
|
|
20
|
PSE1003
|
Giáo dục học đại cương
|
2
|
30
|
|
|
|
21
|
MNS1052
|
Khoa học quản lý đại cương
|
2
|
20
|
10
|
|
|
III
|
|
Khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành
|
35/35
|
|
|
|
|
22
|
MAT1093
|
Đại số 1
|
4
|
|
|
|
|
23
|
MAT1094
|
Giải tích 1
|
5
|
|
|
|
|
24
|
MAT1095
|
Giải tích 2
|
5
|
|
|
|
MAT1094
|
25
|
PHY 1100
|
Vật lý Cơ- Nhiệt
|
3
|
|
|
|
|
26
|
PHY 1103
|
Vật lý Điện & Quang
|
3
|
|
|
|
PHY1100
|
27
|
PHY 1105
|
Vật lý hiện đại
|
2
|
|
|
|
PHY1103
|
28
|
INT1050
|
Toán học rời rạc
|
4
|
38
|
22
|
|
MAT1093
MAT1094
|
29
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
|
|
|
MAT1093
MAT1094
|
30
|
MAT1099
|
Phương pháp tính
|
2
|
|
|
|
MAT1093
MAT1094
|
31
|
MAT 1100
|
Tối ưu hóa
|
2
|
|
|
|
|
32
|
ELT1050
|
Xử lý tín hiệu số
|
2
|
30
|
|
|
MAT1093
MAT1094
|
IV
|
|
Khối kiến thức cơ sở của ngành
(Các môn bắt buộc)
|
43/43
|
|
|
|
|
33
|
INT2027
|
Lập trình nâng cao
Advanced Programming
|
4
|
30
|
30
|
|
INT1003
|
34
|
INT2005
|
Lập trình hướng đối tượng
Object-oriented Programming
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1003
|
35
|
INT2023
|
Kiến trúc máy tính
Computer Architecture
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
36
|
INT2043
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and Algorithms
|
3
|
30
|
15
|
|
INT2027
|
37
|
INT2025
|
Nguyên lý hệ điều hành
Principles of operating systems
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
38
|
INT2018
|
Mạng máy tính
Computer Network
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1003
|
39
|
INT2026
|
Công nghệ phần mềm
Software Engineering
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
40
|
INT2024
|
Cơ sở dữ liệu
Database
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1003
|
41
|
INT2029
|
Trí tuệ nhân tạo
Artificial Intellegence
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
42
|
INT2030
|
Đồ họa máy tính
Computer Graphics
|
3
|
30
|
15
|
|
INT2043
|
43
|
INT2044
|
Lý thuyết thông tin
Information Theory
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
44
|
INT2031
|
Chuyên đề Công nghệ Technology workshop
|
3
|
21
|
|
24
|
INT1003
|
45
|
INT3011
|
Các vấn đề hiện đại trong KHMT
Advanced topics in CS
|
3
|
21
|
|
24
|
INT1003
|
46
|
INT3044
|
Thực tập chuyên ngành
Industrial Training
|
3
|
|
|
45
|
INT1003
|
V
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành
(Chọn 21 tín chỉ trong các môn học trong đó bắt buộc chọn 12 tín chỉ trong tự chọn 1)
|
21/51
|
|
|
|
|
V.I
|
|
Tự chọn 1
|
12/24
|
|
|
|
|
47
|
INT3058
|
Học máy
Machine Learning
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
48
|
INT3061
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Natural Language Processing
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
49
|
INT3066
|
Xử lý tiếng nói
Speech Processing
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
50
|
INT3063
|
Tin sinh học
Bioinformatics
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
51
|
INT3052
|
Xử lý ảnh
Image Processing
|
3
|
45
|
|
|
INT1003
|
52
|
INT3082
|
Thị giác máy
Computer vision
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
53
|
INT3055
|
Cơ sở dữ liệu đa phương tiện
Multimedia Database
|
3
|
45
|
|
|
INT2018
|
54
|
INT3056
|
Truyền thông đa phương tiện
Multimedia Communication
|
3
|
45
|
|
|
INT1006
|
V.II
|
|
Các môn lựa chọn khác
(chọn 9 tín chỉ trong các môn học tự chọn sau)
|
9/33
|
|
|
|
|
55
|
INT3045
|
Chương trình dịch
Compiler
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
56
|
INT3047
|
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (OOAD)
Object-oriented analysis and design
|
3
|
30
|
15
|
|
INT2005
|
57
|
INT3051
|
Quản lý dự án phần mềm
Software project management
|
3
|
45
|
|
|
INT2026
|
58
|
INT3087
|
Kiến trúc phần mềm
Software architecture
|
3
|
45
|
|
|
INT1006
|
59
|
INT3046
|
Lập trình nhúng và thời gian thực
Real-time and embedded programming
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1003
|
60
|
INT3091
|
Lập trình mạng
Network programming
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1006
|
61
|
INT3092
|
Phát triển ứng dụng Web
Web application development
|
3
|
45
|
|
|
INT1006
|
62
|
INT3093
|
An toàn và an ninh mạng
Network Security
|
3
|
45
|
|
|
INT1006
|
63
|
INT3098
|
Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA)
Service oriented architecture
|
3
|
30
|
15
|
|
INT1003
|
64
|
INT3101
|
Khai phá dữ liệu
Data mining
|
3
|
45
|
|
|
INT2043
|
65
|
INT3103
|
Cơ sở dữ liệu phân tán
Distributed database
|
3
|
45
|
|
|
INT2024
|
VI
|
INT4050
|
Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
152
|
|
|
|
|
Khung chương trình đào tạo thạc sỹ Khoa học Máy tính
TT
|
Mã môn học
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ: TS (LL/ThH/TH)
|
Số tiết học: TS (LL/ThH/TH)
|
Mã số các môn học tiên quyết
|
I
|
Khối kiến thức chung
|
11
|
|
|
|
|
PHI 5001
|
Triết học
Phylosophy
|
4
|
60(60/0/0)
|
180(60/0/120)
|
|
|
ENG 5001
|
Tiếng Anh chung
English for general purposes
|
4
|
60(30/30/0)
|
180(30/60/90)
|
|
|
ENG 5002
|
Tiếng Anh chuyên ngành
English for specific purposes
|
3
|
45(15/15/15)
|
135(15/30/90)
|
ENG 5001
|
II
|
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
30
|
|
|
|
|
II.1. Các chuyên đề bắt buộc
|
20
|
|
|
|
|
INT 6101
|
Seminar I
|
2
|
30 (10/0/20)
|
90(30/0/60)
|
|
|
INT 6102
|
Thực hành nghiên cứu I
Computer Science Laboratory I
|
3
|
45 (33/12/0)
|
135(33/24/78)
|
|
|
INT 6103
|
Seminar II
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90(30/0/60)
|
|
|
INT 6104
|
Thực hành nghiên cứu II
Computer Science Laboratory II
|
3
|
45(33/12/0)
|
135(33/24/78)
|
|
|
INT 6001
|
Trí tuệ nhân tạo nâng cao
Advanced Artificial Intelligence
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6007
|
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Natural Language Processing
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6105
|
Xử lý song song
Parallel Processing
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6106
|
Tác tử thông minh
Intelligent agents
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6107
|
Phân tích và nhận dạng mẫu
Pattern Analysis and Recognition
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6003
|
Cơ sở dữ liệu nâng cao
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
II.3 Các môn học lựa chọn
|
8/22
|
|
|
|
|
INT 6108
|
Phương pháp luận lập trình
Programming Methodology
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6109
|
Lý thuyết thông tin
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6110
|
Kiến trúc máy tính nâng cao
Advanced Computer Architecture
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6111
|
Thực hành thiết kế mạng
Network Design Laboratory
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6112
|
Kiến trúc phần mềm
Software Architecture
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6113
|
Phương pháp luận thiết kế phần mềm
Software Design Methodology
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6114
|
Thu thập thông tin
Information Retrieval
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6115
|
Thông tin hình ảnh và tương tác người–máy
Image Information Science and Human Communication
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6008
|
Học máy
Machine Learning
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6010
|
An toàn dữ liệu
Data Security
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
|
INT 6014
|
Nhập môn Tin sinh học
Introduction to Bioinformatics
|
2
|
30 (30/0/0)
|
90 (30/0/60)
|
|
III
|
Luận văn
|
15
|
|
|
|
Tổng
|
56
|
|
|
|
|