Theo danh sách, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên là đơn vị có nhiều ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư và phó giáo sư nhất ĐHQGHN với 03 tân giáo sư và 09 tân phó giáo sư, tiếp đó là Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn với 01 tân giáo sư và 01 tân phó giáo sư, Trường ĐH Giáo dục có 02 tân phó giáo sư. Trường ĐH Công nghệ, Trường ĐH Luật, Trường ĐH Kinh tế và Trường Quốc tế mỗi đơn vị có 01 tân phó giáo sư.
Đặc biệt, với yếu tố đặc thù của ngành y, năm 2022 Trường ĐH Y Dược có 7 nhà giáo đạt chuẩn chức danh (1 giáo sư, 6 phó giáo sư) đang làm việc tại các bệnh viện lớn nhưng đã được bổ nhiệm vào các chức vụ quản lý thuộc Trường.
Phiên họp lần thứ 10 của Hội đồng Giáo sư Nhà nước nhiệm kỳ 2018-2023 (ngày 29/10/2022)
Trước đó, danh sách 383 ứng viên trên đã được công bố trong thời hạn 15 ngày, và không có đơn thư phản ánh, nên chủ tịch Hội đồng Giáo sư Nhà nước đã ký quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2022, theo quy định.
Theo danh sách này, ngành nhiều ứng viên đạt tiêu chuẩn giáo sư nhất là y học với 7 ứng viên.
Ngành nhiều ứng viên đạt tiêu chuẩn phó giáo sư nhất là kinh tế với 45 ứng viên và hóa học - công nghệ thực phẩm 43 ứng viên.
Hội đồng Giáo sư Nhà nước yêu cầu các cơ sở giáo dục đại học có ứng viên đạt chuẩn trong danh sách tổ chức công nhận và trao quyết định.
Nhiệm kỳ bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư là 5 năm. Hết thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn, nếu ứng viên không được bổ nhiệm lại chức danh GS, PGS tại cơ sở giáo dục đại học thì quyết định này hết hiệu lực.
Danh sách các tân giáo sư và phó giáo sư năm 2022 của ĐHQGHN
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Ngành
|
Nơi làm việc
|
I
|
GIÁO SƯ
|
1
|
Đỗ Minh Đức
|
1974
|
Nam
|
Khoa học Trái đất
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
2
|
Nguyễn Ngọc Minh
|
1979
|
Nam
|
Khoa học Trái đất
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
3
|
Nguyễn Văn Chính
|
1956
|
Nam
|
Sử học
|
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
4
|
Vũ Hoàng Linh
|
1968
|
Nam
|
Toán học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
5
|
Nguyễn Duy Ánh
|
1966
|
Nam
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Phụ sản Hà Nội)
|
II
|
PHÓ GIÁO SƯ
|
1
|
Phan Quốc Nguyên
|
1977
|
Nam
|
Luật học
|
Trường ĐH Luật
|
2
|
Nguyễn Đình Lãm
|
1977
|
Nam
|
Vật lý
|
Trường ĐH Công nghệ
|
3
|
Lê Thái Hưng
|
1982
|
Nam
|
Giáo dục học
|
Trường ĐH Giáo dục
|
4
|
Lê Thị Phượng
|
1975
|
Nữ
|
Giáo dục học
|
Trường ĐH Giáo dục
|
5
|
Lê Hồng Phương
|
1980
|
Nam
|
Công nghệ thông tin
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
6
|
Nguyễn Thị Minh Thư
|
1979
|
Nữ
|
Hóa học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
7
|
Phạm Thị Thu Hà
|
1977
|
Nữ
|
Khoa học Trái đất
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
8
|
Trương Ngọc Kiểm
|
1983
|
Nam
|
Sinh học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
9
|
Vũ Thị Thu
|
1982
|
Nữ
|
Sinh học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
10
|
Đào Phương Bắc
|
1982
|
Nam
|
Toán học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
11
|
Trịnh Viết Dược
|
1985
|
Nam
|
Toán học
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
12
|
Trần Hải Đức
|
1984
|
Nam
|
Vật lý
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
13
|
Phạm Nguyên Hải
|
1968
|
Nam
|
Vật lý
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
14
|
Nguyễn Thị Như Trang
|
1983
|
Nữ
|
Văn học
|
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
15
|
Vũ Văn Hưởng
|
1979
|
Nam
|
Kinh tế
|
Trường ĐH Kinh tế
|
16
|
Trần Thị Oanh
|
1984
|
Nữ
|
Công nghệ
thông tin
|
Trường Quốc tế
|
17
|
Trần Thái Hà
|
1977
|
Nữ
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương)
|
18
|
Nguyễn Việt Hoa
|
1969
|
Nữ
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Việt Đức)
|
19
|
Nguyễn Công Long
|
1976
|
Nam
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Bạch Mai)
|
20
|
Nguyễn Thị Hồng Minh
|
1971
|
Nữ
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương)
|
21
|
Lê Hồng Quang
|
1972
|
Nam
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện K)
|
22
|
Đỗ Ngọc Sơn
|
1973
|
Nam
|
Y học
|
Trường ĐH Y Dược (Bệnh viện Bạch Mai)
|
|