Thu, chi tài chính
|
|
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Học phí 1SV/năm
|
I
|
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2014-2015
|
triệu đồng/năm
|
|
1
|
Tiến sỹ
|
triệu đồng/năm
|
12-17.15
|
2
|
Thạc sỹ
|
triệu đồng/năm
|
7.25-10.25
|
3
|
Đại học
|
triệu đồng/năm
|
4.85-6.85
|
II
|
Học phí hệ vừa học vừa làm tại trường năm học 2014-2015
|
triệu đồng/năm
|
|
1
|
Đại học
|
triệu đồng/năm
|
7.25-10.25
|
III
|
Tổng thu năm 2013
|
tỷ đồng
|
1,382.697
|
1
|
Từ ngân sách
|
tỷ đồng
|
767.286
|
2
|
Từ học phí, lệ phí
|
tỷ đồng
|
227.209
|
3
|
Từ nghiên cứu khoc học và chuyển giao công nghệ
|
tỷ đồng
|
|
4
|
Từ nguồn khác
|
tỷ đồng
|
388.202
|
|
|
In bài viết
Gửi cho bạn bè
|
|
Từ khóa :
|
|
|
Xem tin bài theo thời gian :
|
Ngày 02/06/2021, trong Bảng xếp hạng các trường đại học khu vực Châu Á năm 2021 do tạp chí Times Higher Education (THE Châu Á) công bố, ĐHQGHN tiếp tục có mặt trong năm thứ hai với vị trí trong nhóm 251 – 300, đứng đầu Việt Nam. Tiếp tục duy trì vị thế đứng đầu Việt Nam trong năm thứ hai tham bảng xếp hạng các trường đại học Châu Á của THE năm 2021, với tổng số điểm cao nhất trong số ba cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (26,9–29,6), ĐHQGHN còn có điểm cao nhất về 4/5 tiêu chí xếp hạng (Giảng dạy, Nghiên cứu, Trích dẫn và Triển vọng Quốc tế), trong khi ĐHQG Tp.HCM có điểm cao nhất về tiêu chí Thu nhập từ chuyển giao tri thức và công nghệ.
Theo kết quả xếp hạng ngày 09/6/2021, ĐHQGHN lần thứ 4 liên tiếp đứng trong nhóm 801-1000 các trường đại học tốt nhất toàn cầu. Mặc dù liên tục duy trì ở nhóm thứ hạng này trên bảng xếp hạng, nhưng điểm xếp hạng của ĐHQGHN ngày càng gia tăng, dẫn tới thứ hạng tuyệt đối trong bảng xếp hạng cũng dần được nâng cao. Cụ thể, trong ba lần xếp hạng trước, ĐHQGHN đứng trong nhóm 78,5% (2019), 74,9% (2020), 67,5% (2021) các trường đại học hàng đầu. Ở lần xếp hạng lần này, ĐHQGHN vươn lên đứng trong nhóm 61,6% các trường đại học hàng đầu thế giới.
|
|