Đại học Quốc gia Hà Nội có 02 Trường Trung học Phổ thông (THPT) chuyên là trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên thuộc trường Đại học Khoa học Tự nhiên gồm có 5 khối: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; trường THPT chuyên Ngoại ngữ thuộc trường Đại học Ngoại ngữ với 6 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật. Cả hai trường THPT chuyên đều được tuyển sinh trong toàn quốc.
"Nhân tài là nguyên khí quốc gia". Việc phát hiện, đào tạo, sử dụng người tài luôn luôn là điều quan tâm của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ta. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng là người đầu tiên đề xuất việc thành lập các lớp đào tạo học sinh năng khiếu. Các thành tích đào tạo của các khối Chuyên Tổng hợp, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội), Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội (nay là Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội) hay của nhiều tỉnh trên khắp đất nước trong các kỳ thi quốc tế hay sự trưởng thành của nhiều thế hệ học sinh các trường chuyên trong hơn 50 năm qua là các ví dụ minh họa có sức thuyết phục nhất cho một quyết định đúng, sáng tạo, độc đáo sống mãi cùng với thời gian, và các thành tích trên sẽ minh hoạ một phần không nhỏ cho tầm quan trọng của chính sách đào tạo nhân tài Quốc gia đang được Đảng ta đề xuất và thực hiện.
1. Lịch sử hình thành các trường THPT chuyên trong ĐHQGHN
Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ khởi đầu là khối phổ thông chuyên ngoại ngữ thuộc Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội được thành lập theo quyết định số 488/KH ngày 21/6/1969 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục. Trường được chính thức thành lập theo Điều lệ Trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của UBND thành phố Hà Nội. Theo quyết định này, trường THPT Chuyên Ngoại ngữ thuộc hệ thống các trường công lập nằm trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trường chịu sự quản lý của Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất và tài chính, chịu sự quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về chương trình, kế hoạch giảng dạy, thi tốt nghiệp THPT và cấp bằng tốt nghiệp.
Tháng 9 năm 1965, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định giao nhiệm vụ phát hiện và đào tạo học sinh năng khiếu Toán học bậc THPT cho Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Cũng từ đó, các lớp chuyên Toán, Vật lý, Tin học, Hóa học và Sinh học của trường dần dần được hình thành và phát triển. Đến năm 1998, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã có 4 khối THPT chuyên thuộc các khoa Toán - Cơ - Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học của trường. Đến năm 2010, phù hợp với chiến lược phát triển hệ thống các trường THPT chuyên của Chính phủ, Trường THPT chuyên KHTN được thành lập (trên cơ sở thống nhất các Khối THPT chuyên của trường) theo Quyết định số: 2695/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội.
2. Thành tích đào tạo THPT chuyên
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ và trường THPT chuyên KHTN đã trở thành cái nôi phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu của cả nước. Thương hiệu và uy tín của hai trường ở trong và ngoài nước được khẳng định bởi chất lượng đào tạo. Học sinh của hai trường thực sự đóng vai trò nòng cốt của các đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, đội tuyển quốc gia đi thi Olympic quốc tế. Nhiều học sinh đã đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, hai lần đoạt huy chương vàng, bạc trong kỳ thi Olympic quốc tế. Một số học sinh sau này đã trở thành những nhà khoa học nổi tiếng. Đây còn là nguồn cung cấp sinh viên xuất sắc cho các trường đại học nổi tiếng trong và ngoài nước, cho các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao. Những năm gần đây, kể từ khi thực hiện ba chung trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên và THPT Chuyên ngoại ngữ luôn đứng đầu cả nước về kết quả tham dự kỳ thi của học sinh. Thành tích đào tạo học sinh giỏi cụ thế như sau:
2.1. Trường THPT chuyên KHTN
Môn Toán học:
Suốt từ năm 1974 đến nay, các học sinh của Khối chuyên Toán, Khoa Toán, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội đều là các thành viên nòng cốt của đội tuyển quốc gia tham dự Olympic Toán quốc tế. Các học sinh của khối đã đoạt 72 Huy chương Olympic Toán quốc tế trên tổng số 237 Huy chương của cả nước, trong đó có 27 Huy chương Vàng trên 60 Huy chương Vàng của Việt Nam. Trong các kỳ thi Olympic Toán quốc tế, có nhiều học sinh của khối dự thi hai năm liền đều đạt Huy chương Vàng như Ngô Bảo Châu, Đào Hải Long, Ngô Đắc Tuấn, Lê Hùng Việt Bảo và Nguyễn Thế Hoàn và có những học sinh đã đạt điểm tuyệt đối 42/42 như Ngô Bảo Châu, Đỗ Quốc Anh và Lê Hùng Việt Bảo. Nhiều học sinh của khối tham dự các kỳ thi Olympic Toán quốc tế nay đã trở thành các nhà khoa học, chuyên gia trên thế giới như Đàm Thanh Sơn đạt Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế năm 1984 nay là Giáo sư Vật lý tại Khoa Vật lý, Trường Đại học Chicago ở Hoa Kỳ; Ngô Bảo Châu đạt Huy chương Vàng Olympic Toán các năm 1988 và 1989 hiện đang là Giáo sư Toán học tại Khoa Toán của Trường Đại học Chicago, Hoa Kỳ, đồng thời là Giám đốc khoa học Viện nghiên cứu cao cấp về Toán của Việt Nam. Đặc biệt năm 2010, GS. Ngô Bảo Châu đã đạt giải thưởng cao quý nhất cho những người làm Toán trên thế giới đó là Huy chương Fields.
Môn Vật lý:
Bắt đầu từ năm 1995, học sinh Khối chuyên Vật lý thường chiếm tỉ lệ đa số trong đội tuyển học sinh Việt Nam tham dự Olympic Vật lý quốc tế. Đặc biệt năm 1999, cả 5 học sinh của đội tuyển Vật lý Việt Nam tham gia kỳ thi Olympic Vật lý quốc tế tại Italia đều là của khối. Các năm 2001 và 2005 có 4 học sinh Khối chuyên Vật lý được chọn vào đội tuyển quốc gia. Nhiều học sinh chuyên Lý là thành viên đội tuyển Vật lý quốc gia, tham dự Olympic Vật lý quốc tế hai lần (năm lớp 11 và lớp 12) như: Trần Thế Trung, Nguyễn Đức Trung Kiên, Bùi Văn Điệp, Đặng Ngọc Dương, Đỗ Hoàng Anh. Đặc biệt, phải kể đến thành tích của em Trần Thế Trung (Nauy, 1996) nhận Huy chương Vàng và trước đó, năm 1995, khi đang là học sinh lớp 11 em đã nhận giải thưởng đặc biệt cho 1 bài thi lý thuyết xuất sắc nhất trong Olympic Vật lý quốc tế tổ chức tại Australia. Em Nguyễn Bảo Trung với chuỗi thành tích liên tiếp trong năm 2001: giải Nhất quốc gia, Huy chương Bạc Olympic Châu Á, Huy chương Vàng Olympic Vật lý quốc tế và nay đang là cán bộ giảng dạy của nhà trường. Em Đặng Ngọc Dương 3 lần lên nhận giải tại Bali (Indonesia, 2002): đạt Huy chương Vàng; thí sinh đạt tổng điểm cao nhất; thí sinh có bài thi thực nghiệm xuất sắc nhất. Em Đỗ Hoàng Anh, người được mệnh danh là “Vua huy chương” vì trong hai năm 2007 và 2008 đã đạt giải Nhất và giải Nhì quốc gia, đồng thời hiện đang nắm giữ kỷ lục Việt Nam về số lần dự thi Olympic Vật lý Châu Á và quốc tế với 4 lần đi thi, đạt 2 Huy chương Vàng, 1 Huy chương Bạc và 1 Huy chương Đồng. Đến nay Khối chuyên Vật lý đã đạt được 58 giải trong các kỳ thi Olimpic Vật lý quốc tế và Châu Á, gồm 8 Huy chương Vàng, 23 Huy chương Bạc và 27 Huy chương Đồng.
Môn Hóa học:
Năm 1996, đoàn học sinh Việt nam lần đầu tiên tham dự kỳ thi Olympic Hoá học tại Matxcova, từ đó đến nay các học sinh Khối chuyên Hoá đã đạt được 12 Huy chương Vàng (trong tổng số 22 Huy chương Vàng của Việt Nam), 9 Huy chương Bạc và 3 Huy chương Đồng tại các kỳ thi Olympic Hóa học quốc tế. Đặc biệt có em Vũ Minh Châu, Đinh Quang Hiếu và Phạm Đức Anh hai năm liền đạt Huy chương Vàng.
Môn Tin học:
Kể từ khi tham gia Olympic Tin học quốc tế lần đầu tiên năm 1989 các học sinh Khối chuyên Toán và sau là Khối chuyên Toán - Tin đã mang về cho đất nước 46 Huy chương trong các kỳ thi Olympic Tin học quốc tế, trong đó có 8 Huy chương Vàng. Đặc biệt, Nguyễn Ngọc Huy đã hai lần đạt Huy chương Vàng các năm 1999 tại Thổ Nhĩ Kỳ và năm 2000 tại Trung Quốc, Phan Đức Nhật Minh một lần Huy chương Bạc và một lần Huy chương Vàng và Phạm Bảo Sơn hai lần đạt Huy chương Bạc. Năm 2003 và 2015 toàn bộ đội tuyển Việt Nam dự thi Olympic Tin học tại Hoa Kỳ và Kazakhstan đều là học sinh của lớp chuyên Tin của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và đều được giải.
Môn Sinh học:
Các lớp chuyên trẻ nhất trong Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên là chuyên Sinh học, năm 1998 Khối chuyên Sinh học được thành lập và là một bộ môn của Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Tuy là một khối chuyên mới thành lập, nhưng các học sinh của khối cũng đã đạt được nhiều thành tích vẻ vang. Từ năm 2001 đến nay các học sinh Khối chuyên Sinh học đã mang về cho khối 15 Huy chương Olympic Sinh học quốc tế (2 Huy chương Vàng, 2 Huy chương Bạc và 11 Huy chương Đồng). Đặc biệt học sinh Nguyễn Phương Thảo đã giành Huy chương Bạc năm 2017 và Huy chương Vàng 2018 với số điểm cao nhất –The first Winner của Cuộc thi IBO 2018 tại Iran.
THÀNH TÍCH THI OLYMPIC QUỐC TẾ CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TT
|
Họ và tên
|
Huy chương
|
Môn đạt giải
|
Năm đạt giải
|
Quốc gia đăng cai
|
Môn Toán
|
1
|
Hoàng Lê Minh
|
Vàng
|
Toán
|
1974
|
Germany
|
2
|
Đặng Hoàng Trung
|
Bạc
|
Toán
|
1974
|
|
3
|
Nguyễn Minh Đức
|
Bạc
|
Toán
|
1975
|
Bulgaria
|
4
|
Phan Vũ Diễm Hằng
|
Đồng
|
Toán
|
1975
|
|
5
|
Nguyễn Long
|
Đồng
|
Toán
|
1975
|
|
6
|
Nguyễn Thị Thiều Hoa
|
Bạc
|
Toán
|
1976
|
Austria
|
7
|
Phạm Ngọc Anh Cương
|
Bạc
|
Toán
|
1979
|
England
|
8
|
Trần Minh
|
Bạc
|
Toán
|
1982
|
Hungary
|
9
|
Nguyễn Hữu Hoan
|
Đồng
|
Toán
|
1982
|
|
10
|
Đàm Thanh Sơn
|
Vàng
|
Toán
|
1984
|
Czechoslovakia
|
11
|
Nguyễn Tiến Dũng
|
Vàng
|
Toán
|
1985
|
Finland
|
12
|
Phùng Hồ Hải
|
Đồng
|
Toán
|
1986
|
Poland
|
13
|
Nguyễn Tuấn Trung
|
Đồng
|
Toán
|
1986
|
|
14
|
Đoàn Quốc Chiến
|
Đồng
|
Toán
|
1987
|
Cuba
|
15
|
Nguyễn Hữu Tuấn
|
Đồng
|
Toán
|
1987
|
|
16
|
Ngô Bảo Châu
|
Vàng
|
Toán
|
1988
|
Australia
|
17
|
Ngô Bảo Châu
|
Vàng
|
Toán
|
1989
|
Germany
|
18
|
Bùi Hải Hưng
|
Bạc
|
Toán
|
1989
|
|
19
|
Hà Huy Minh
|
Đồng
|
Toán
|
1989
|
|
20
|
Phạm Xuân Du
|
Bạc
|
Toán
|
1990
|
China
|
21
|
Hà Huy Tài
|
Bạc
|
Toán
|
1991
|
Sweden
|
22
|
Nguyễn Hải Hà
|
Đồng
|
Toán
|
1991
|
|
23
|
Nguyễn Xuân Đào
|
Vàng
|
Toán
|
1992
|
Russia
|
24
|
Nguyễn Thành Công
|
Bạc
|
Toán
|
1992
|
|
25
|
Nguyễn Quốc Khánh
|
Bạc
|
Toán
|
1992
|
|
26
|
Nguyễn Thùy Linh
|
Đồng
|
Toán
|
1992
|
|
27
|
Nguyễn Chu Gia Vượng
|
Vàng
|
Toán
|
1993
|
Turkey
|
28
|
Đào Hải Long
|
Vàng
|
Toán
|
1994
|
Hong kong
|
29
|
Trần Ngọc Nam
|
Bạc
|
Toán
|
1994
|
|
30
|
Nguyễn Quí Tuấn
|
Bạc
|
Toán
|
1994
|
|
31
|
Tô Đông Vũ
|
Bạc
|
Toán
|
1994
|
|
32
|
Nguyễn Chu Gia Vượng
|
Bạc
|
Toán
|
1994
|
|
33
|
Đào Hải Long
|
Vàng
|
Toán
|
1995
|
Canada
|
34
|
Ngô Đắc Tuấn
|
Vàng
|
Toán
|
1995
|
|
35
|
Nguyễn Thế Trung
|
Bạc
|
Toán
|
1995
|
|
36
|
Phạm Quang Tuấn
|
Bạc
|
Toán
|
1995
|
|
37
|
Nguyễn Thái Hà
|
Vàng
|
Toán
|
1996
|
India
|
38
|
Ngô Đắc Tuấn
|
Vàng
|
Toán
|
1996
|
|
39
|
Phạm Lê Hùng
|
Bạc
|
Toán
|
1996
|
|
40
|
Đỗ Quốc Anh
|
Đồng
|
Toán
|
1996
|
|
41
|
Đỗ Quốc Anh
|
Vàng
|
Toán
|
1997
|
Argentina
|
42
|
Phạm Lê Hùng
|
Bạc
|
Toán
|
1997
|
|
43
|
Nguyễn Anh Tú
|
Bạc
|
Toán
|
1997
|
|
44
|
Phạm Huy Tùng
|
Bạc
|
Toán
|
1998
|
Taiwan
|
45
|
Đào Thị Thu Hà
|
Đồng
|
Toán
|
1998
|
|
46
|
Bùi Mạnh Hùng
|
Vàng
|
Toán
|
1999
|
Romania
|
47
|
Phạm Trần Quân
|
Bạc
|
Toán
|
1999
|
|
48
|
Nguyễn Trung Tú
|
Bạc
|
Toán
|
1999
|
|
49
|
Nguyễn Minh Hoài
|
Vàng
|
Toán
|
2000
|
Korea
|
50
|
Bùi Viết Lộc
|
Vàng
|
Toán
|
2000
|
|
51
|
Đỗ Đức Nhật Quang
|
Vàng
|
Toán
|
2000
|
|
52
|
Cao Vũ Dân
|
Bạc
|
Toán
|
2000
|
|
53
|
Lê Anh Vinh
|
Bạc
|
Toán
|
2001
|
USA
|
54
|
Phạm Hồng Việt
|
Bạc
|
Toán
|
2002
|
England
|
55
|
Lê Hùng Việt Bảo
|
Vàng
|
Toán
|
2003
|
Japan
|
56
|
Lê Hùng Việt Bảo
|
Vàng
|
Toán
|
2004
|
Greece
|
57
|
Phạm Kim Hùng
|
Vàng
|
Toán
|
2004
|
|
58
|
Phạm Kim Hùng
|
Bạc
|
Toán
|
2005
|
Mexico
|
59
|
Nguyễn Trường Thọ
|
Đồng
|
Toán
|
2005
|
|
60
|
Hoàng Mạnh Hùng
|
Vàng
|
Toán
|
2006
|
Slovenia
|
61
|
Đặng Bảo Đức
|
Đồng
|
Toán
|
2006
|
|
62
|
Đỗ Xuân Bách
|
Vàng
|
Toán
|
2007
|
Vietnam
|
63
|
Phạm Duy Tùng
|
Vàng
|
Toán
|
2007
|
|
64
|
Hà Khương Duy
|
Vàng
|
Toán
|
2009
|
Germany
|
65
|
Vũ Đình Long
|
Bạc
|
Toán
|
2010
|
Kazakhstan
|
66
|
Nguyễn Minh Hiếu
|
Đồng
|
Toán
|
2010
|
|
67
|
Trần Đăng Phúc
|
Bạc
|
Toán
|
2013
|
Colombia
|
68
|
Nguyễn Thế Hoàn
|
Vàng
|
Toán
|
2014
|
South Africa
|
69
|
Nguyễn Thế Hoàn
|
Vàng
|
Toán
|
2015
|
Thailand
|
70
|
Nguyễn Tuấn Hải Đăng
|
Bạc
|
Toán
|
2015
|
|
71
|
Nguyễn Quang Bin
|
Vàng
|
Toán
|
2018
|
Romania
|
72
|
Trương Mạnh Tuấn
|
Đồng
|
Toán
|
2018
|
|
Môn Tin
|
1
|
Nguyễn Anh Linh
|
Đồng
|
Tin
|
1989
|
Bulgaria
|
2
|
Trần Hoài Linh
|
Bạc
|
Tin
|
1990
|
Belarus
|
3
|
Nguyễn Anh Linh
|
Đồng
|
Tin
|
1990
|
|
4
|
Nguyễn Việt Hà
|
Đồng
|
Tin
|
1990
|
|
5
|
Đàm Hiếu Chí
|
Đồng
|
Tin
|
1991
|
Greece
|
6
|
Hà Công Thành
|
Đồng
|
Tin
|
1992
|
Germany
|
7
|
Lê Văn Trí
|
Đồng
|
Tin
|
1992
|
|
8
|
Phạm Việt Thắng
|
Đồng
|
Tin
|
1993
|
Argentina
|
9
|
Trương Xuân Nam
|
Bạc
|
Tin
|
1994
|
Sweden
|
10
|
Trần Minh Châu
|
Bạc
|
Tin
|
1994
|
|
11
|
Phạm Bảo Sơn
|
Bạc
|
Tin
|
1994
|
|
12
|
Phạm Bảo Sơn
|
Bạc
|
Tin
|
1995
|
Netherlands
|
13
|
Bùi Thế Duy
|
Đồng
|
Tin
|
1995
|
|
14
|
Bùi Thế Duy
|
Đồng
|
Tin
|
1996
|
Hungary
|
15
|
Nguyễn Thúc Dương
|
Đồng
|
Tin
|
1996
|
|
16
|
Vương Phan Tuấn
|
Bạc
|
Tin
|
1997
|
South Africa
|
17
|
Trần Tuấn Anh
|
Đồng
|
Tin
|
1998
|
Portugal
|
18
|
Nguyễn Ngọc Huy
|
Vàng
|
Tin
|
1999
|
Turkey
|
19
|
Nguyễn Ngọc Huy
|
Vàng
|
Tin
|
2000
|
China
|
20
|
Phạm Kim Cương
|
Bạc
|
Tin
|
2000
|
|
21
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
Bạc
|
Tin
|
2002
|
Korea
|
22
|
Nguyễn Lê Huy
|
Vàng
|
Tin
|
2003
|
USA
|
23
|
Cao Thanh Tùng
|
Bạc
|
Tin
|
2003
|
|
24
|
Phạm Trần Đức
|
Đồng
|
Tin
|
2003
|
|
25
|
Đinh Ngọc Thắng
|
Đồng
|
Tin
|
2003
|
|
26
|
Lê Mạnh Hà
|
Đồng
|
Tin
|
2004
|
Greece
|
27
|
Trần Tuấn Linh
|
Đồng
|
Tin
|
2006
|
Mexico
|
28
|
Nguyễn Hoành Tiến
|
Đồng
|
Tin
|
2007
|
Croatia
|
29
|
Đoàn Mạnh Hùng
|
Bạc
|
Tin
|
2007
|
|
30
|
Nguyễn Vương Linh
|
Vàng
|
Tin
|
2011
|
Thailand
|
31
|
Lê Khắc Minh Tuệ
|
Đồng
|
Tin
|
2011
|
|
32
|
Vũ Đình Quang Đạt
|
Bạc
|
Tin
|
2012
|
Italy
|
33
|
Dương Thành Đạt
|
Bạc
|
Tin
|
2013
|
Australia
|
34
|
Ngô Hoàng Anh Phúc
|
Bạc
|
Tin
|
2014
|
Taiwan
|
35
|
Nguyễn Tiến Trung Kiên
|
Đồng
|
Tin
|
2014
|
|
36
|
Đỗ Xuân Viêt
|
Đồng
|
Tin
|
2014
|
|
37
|
Phạm Văn Hạnh
|
Vàng
|
Tin
|
2015
|
Kazakhstan
|
38
|
Nguyễn Việt Dũng
|
Bạc
|
Tin
|
2015
|
|
39
|
Nguyễn Tiến Trung Kiên
|
Bạc
|
Tin
|
2015
|
|
40
|
Phan Đức Nhật M inh
|
Bạc
|
Tin
|
2015
|
|
41
|
Phan Đức Nhật Minh
|
Vàng
|
Tin
|
2016
|
Russia
|
42
|
Phạm Cao Nguyên
|
Vàng
|
Tin
|
2016
|
|
43
|
Phạm Cao Nguyên
|
Đồng
|
Tin
|
2017
|
Iran
|
44
|
Phạm Đức Thắng
|
Vàng
|
Tin
|
2018
|
Japan
|
45
|
Nguyễn Khánh
|
Đồng
|
Tin
|
2018
|
|
46
|
Nguyễn Hoàng Hải Minh
|
Đông
|
Tin
|
2018
|
|
Môn Vật lý
|
1
|
Thái Thanh Minh
|
Đồng
|
Vật lý
|
1993
|
USA
|
2
|
Võ Văn Đức
|
Bạc
|
Vật lý
|
1995
|
Australia
|
3
|
Trần Thế Trung
|
Đồng
|
Vật lý
|
1995
|
|
4
|
Trần Thế Trung
|
Vàng
|
Vật lý
|
1996
|
Norway
|
5
|
Nguyễn Quang Hưng
|
Bạc
|
Vật lý
|
1996
|
|
6
|
Nguyễn Đức Trung Kiên
|
Bạc
|
Vật lý
|
1996
|
|
7
|
Nguyễn Đức Trung Kiên
|
Bạc
|
Vật lý
|
1997
|
Canada
|
8
|
Bùi Văn Điệp
|
Đồng
|
Vật lý
|
1997
|
|
9
|
Phạm Tuấn Minh
|
Đồng
|
Vật lý
|
1997
|
|
10
|
Bùi Văn Điệp
|
Đồng
|
Vật lý
|
1998
|
Iceland
|
11
|
Vũ Trí Khu
|
Đồng
|
Vật lý
|
1998
|
|
12
|
Nguyễn Trung Thành
|
Đồng
|
Vật lý
|
1998
|
|
13
|
Nguyễn Thanh Lam
|
Bạc
|
Vật lý
|
1999
|
Italy
|
14
|
Đào Tùng Lâm
|
Bạc
|
Vật lý
|
1999
|
|
15
|
Phạm Xuân Thanh
|
Bạc
|
Vật lý
|
1999
|
|
16
|
Ngô Quang Tiến
|
Bạc
|
Vật lý
|
1999
|
|
17
|
Nguyễn Thành Trung
|
Đồng
|
Vật lý
|
1999
|
|
18
|
Trần Việt Bắc
|
Đồng
|
Vật lý
|
2000
|
England
|
19
|
Nguyễn Bảo Trung
|
Vàng
|
Vật lý
|
2001
|
Turkey
|
20
|
Đặng Ngọc Dương
|
Đồng
|
Vật lý
|
2001
|
|
21
|
Đặng Ngọc Dương
|
Vàng
|
Vật lý
|
2002
|
Indonesia
|
22
|
Lương Tuấn Thành
|
Bạc
|
Vật lý
|
2002
|
|
23
|
Nguyễn Huy Thành
|
Đồng
|
Vật lý
|
2002
|
|
24
|
Nguyễn Hữu Thuần
|
Đồng
|
Vật lý
|
2003
|
Taiwan
|
25
|
Nguyễn Hải Châu
|
Bạc
|
Vật lý
|
2004
|
Korea
|
26
|
Trịnh Hồng Phúc
|
Đồng
|
Vật lý
|
2004
|
|
27
|
Văn Sĩ Chiến
|
Bạc
|
Vật lý
|
2005
|
Spain
|
28
|
Nguyễn Minh Hải
|
Bạc
|
Vật lý
|
2005
|
|
29
|
Nguyễn Quang Huy
|
Đồng
|
Vật lý
|
2005
|
|
30
|
Trần Xuân Quý
|
Đồng
|
Vật lý
|
2006
|
Singapore
|
31
|
Đỗ Hoàng Anh
|
Bạc
|
Vật lý
|
2007
|
Iran
|
32
|
Đỗ Hoàng Anh
|
Vàng
|
Vật lý
|
2008
|
Vietnam
|
33
|
Đỗ Thị Bích Huệ
|
Vàng
|
Vật lý
|
2014
|
Kazakhstan
|
34
|
Đào Phương Khôi
|
Bạc
|
Vật lý
|
2014
|
|
35
|
Tạ Bá Dũng
|
Vàng
|
Vật lý
|
2017
|
Indonesia
|
36
|
Nguyễn Xuân Tân
|
Bạc
|
Vật lý
|
2018
|
Portugal
|
Hóa học
|
1
|
Nguyễn Ngọc Bảo
|
Bạc
|
Hóa
|
1997
|
Canada
|
2
|
Nguyễn Ngọc Mạnh
|
Bạc
|
Hóa
|
1999
|
Thailand
|
3
|
Nguyễn Thị Minh Thoa
|
Bạc
|
Hóa
|
2000
|
Denmark
|
4
|
Vũ Việt Cường
|
Đồng
|
Hóa
|
2003
|
Greece
|
5
|
Vũ Việt Cường
|
Bạc
|
Hóa
|
2004
|
Germany
|
6
|
Nguyễn Mai Luân
|
Bạc
|
Hóa
|
2004
|
|
7
|
Hà Minh Tú
|
Đồng
|
Hóa
|
2004
|
|
8
|
Nguyễn Mai Luân
|
Vàng
|
Hóa
|
2005
|
Taiwan
|
9
|
Nguyễn Hoàng Minh
|
Vàng
|
Hóa
|
2005
|
|
10
|
Nguyễn Huy Việt
|
Bạc
|
Hóa
|
2005
|
|
11
|
Đặng Tiến Đức
|
Vàng
|
Hóa
|
2006
|
Korea
|
12
|
Từ Ngọc Ly Lan
|
Vàng
|
Hóa
|
2006
|
|
13
|
Nguyễn Hoàng Minh
|
Bạc
|
Hóa
|
2006
|
|
14
|
Nguyễn Thị Ngọc Minh
|
Vàng
|
Hóa
|
2007
|
Russia
|
15
|
Vũ Minh Châu
|
Vàng
|
Hóa
|
2008
|
Hungari
|
16
|
Phạm Anh Tuấn
|
Đồng
|
Hóa
|
2008
|
|
17
|
Vũ Minh Châu
|
Vàng
|
Hóa
|
2009
|
England
|
18
|
Phan Quang Dũng
|
Vàng
|
Hóa
|
2013
|
Russia
|
19
|
Nguyễn Quốc Anh
|
Bạc
|
Hóa
|
2013
|
|
20
|
Hồ Quang Khải
|
Bạc
|
Hóa
|
2013
|
|
21
|
Đinh Quang Hiếu
|
Vàng
|
Hóa
|
2016
|
Georgila
|
22
|
Đinh Quang Hiếu
|
Vàng
|
Hóa
|
2017
|
Thailand
|
23
|
Phạm Đức Anh
|
Vàng
|
Hóa
|
2017
|
|
24
|
Phạm Đức Anh
|
Vàng
|
Hóa
|
2018
|
Czech - Slovakia
|
Sinh học
|
1
|
Nguyễn Anh Vũ
|
Đồng
|
Sinh
|
2001
|
Belgium
|
2
|
Nguyễn Kim Nữ Thảo
|
Đồng
|
Sinh
|
2001
|
|
3
|
Nguyễn Văn Nhương
|
Đồng
|
Sinh
|
2002
|
Latvia
|
4
|
Trần Thu Hương
|
Đồng
|
Sinh
|
2003
|
Belarus
|
5
|
Nguyễn Minh Hương
|
Đồng
|
Sinh
|
2003
|
|
6
|
Đố Thị Hồng Vân
|
Đồng
|
Sinh
|
2005
|
|
7
|
Nghiêm Việt Dũng
|
Đồng
|
Sinh
|
2005
|
China
|
8
|
Trần Thị Thu Thủy
|
Đồng
|
Sinh
|
2006
|
Argentina
|
9
|
Dương Thị Thu Phương
|
Đồng
|
Sinh
|
2007
|
Canada
|
10
|
Nguyễn Thị Thùy Trang
|
Bạc
|
Sinh
|
2009
|
Japan
|
11
|
Nguyễn Quang Huy
|
Đồng
|
Sinh
|
2013
|
Switzerland
|
12
|
Lê Xuân Lượng
|
Đồng
|
Sinh
|
2015
|
Denmark
|
13
|
Vũ Thị Chinh
|
Vàng
|
Sinh
|
2016
|
Vietnam
|
14
|
Nguyễn Phương Thảo
|
Bạc
|
Sinh
|
2017
|
England
|
15
|
Nguyễn Phương Thảo
|
Vàng
|
Sinh
|
2018
|
Iran
|
Môn Vật lý – Giải Olympic Vật lý Châu Á
|
1
|
Nguyễn Hữu Hoàng
|
Đồng
|
Lý
|
2000
|
Indonesia
|
2
|
Nguyễn Bảo Trung
|
Bạc
|
Lý
|
2001
|
Taiwan
|
3
|
Đỗ Chính
|
Đồng
|
Lý
|
2001
|
|
4
|
Nguyễn Quốc Chính
|
Đồng
|
Lý
|
2001
|
|
5
|
Cao Vũ Nhân
|
Vàng
|
Lý
|
2003
|
Thailand
|
6
|
Nguyễn Hữu Thuần
|
Bạc
|
Lý
|
2003
|
|
7
|
Nguyễn Hải Châu
|
Đồng
|
Lý
|
2004
|
Vietnam
|
8
|
Nguyễn Hải Nam
|
Đồng
|
Lý
|
2004
|
|
9
|
Nguyễn Minh Hải
|
Đồng
|
Lý
|
2005
|
Indonesia
|
10
|
Trần Xuân Quý
|
Đồng
|
Lý
|
2006
|
Kazakhstan
|
11
|
Đỗ Hoàng Anh
|
Đồng
|
Lý
|
2007
|
China
|
12
|
Đỗ Hoàng Anh
|
Vàng
|
Lý
|
2008
|
Mongolia
|
13
|
Hoàng Thanh Tùng
|
Đồng
|
Lý
|
2008
|
|
14
|
Trần Công Minh
|
Bạc
|
Lý
|
2009
|
Thailand
|
15
|
Phạm Tiến Hùng
|
Bạc
|
Lý
|
2010
|
Taiwan
|
16
|
Nguyễn Đăng Minh
|
Đồng
|
Lý
|
2010
|
|
17
|
Trần Đức Dũng
|
Đồng
|
Lý
|
2012
|
India
|
18
|
Đỗ Thị Bích Huệ
|
Bạc
|
Lý
|
2014
|
Singapore
|
19
|
Đào Phương Khôi
|
Bạc
|
Lý
|
2014
|
|
20
|
Lê Xuân Phúc
|
Đồng
|
Lý
|
2015
|
China
|
21
|
Tạ Bá Dũng
|
Bạc
|
Lý
|
2017
|
Russia
|
22
|
Nguyễn Xuân Tân
|
Bạc
|
Lý
|
2018
|
Vietnam
|
Môn Tin học – Giải Olympic Tin học Châu Á – Thái Bình Dương
|
1
|
Vũ Đình Quang Đạt
|
Vàng
|
Tin
|
2013
|
Singapore
|
2
|
Nguyễn Việt Dũng
|
Bạc
|
Tin
|
2014
|
Kazakhstan
|
3
|
Đỗ Ngọc Khánh
|
Bạc
|
Tin
|
2014
|
|
4
|
Ngô Hoàng Anh Phúc
|
Bạc
|
Tin
|
2014
|
|
5
|
Đỗ Xuân Việt
|
|